Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That

Trong tiếng Anh, có một số cấu trúc chỉ mức độ của tính từ/ trạng từ: Enough…to, Too…to, So…that, Such…that thường hay bắt gặp trong các bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn về chúng.

Hãy cùng chuyên mục học tiếng Anh cùng https://thanhtay.edu.vn/ tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng chúng qua bài học này!

Cấu trúc và cách dùng Enough to, Too to, So That, Such That chuẩn
Cấu trúc và cách dùng Enough to, Too to, So That, Such That chuẩn

1. Cấu trúc với “enough …to”: đủ …để làm gì

1.1. Đối với tính từ

Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • She is tall enough to reach the bookshelf.  (Cô ấy đủ cao để với tới cái giá sách đó.)
  • These oranges are ripe enough for us to eat. (Những quả táo này đủ chín để chúng ta có thể ăn.)

1.2. Đối với trạng từ

Cấu trúc: S + V + adv + enough + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • He explains clearly enough for me to understand. (Anh ấy giải thích đủ rõ ràng để tôi có thể hiểu được.)
  • She walks quietly enough for the baby to sleep. (Cô ấy bước đủ nhẹ để đứa trẻ có thể ngủ.)

1.3. Đối với danh từ

Cấu trúc: S + V/tobe + enough + noun + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • I have enough tickets for everyone to watch the football match. (Tôi có đủ vé cho tất cả mọi người xem trận bóng đá.)
  • They don’t have enough rooms for the guests to sleep. (Họ không có đủ phòng cho khách ngủ.)

 Lưu ý: 

Enough đứng sau tính từ trạng tự nhưng đứng trước danh từ.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

dạng phủ định ta chỉ việc thêm “not” vào sau động từ to be” hoặc thêm trợ động từdon’t/ doesn’t/ didn’t” tuỳ theo chủ ngữ và thì của câu vào trước động từ thường.

Ví dụ:

  • He isn’t strong enough to lift this suitcase. (Anh ấy không đủ khoẻ để nhấc chiếc va li này.)
  • I don’t run fast enough to catch up him. (Tôi không chạy đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.)

Tham khảo thêm các khóa học IELTS của Thành Tây tại https://thanhtay.edu.vn/khoa-hoc-ielts/

2. Một số lưu ý khi dùng cấu trúc enough trong tiếng Anh

Khi sử dụng “enough” để nối câu, có một số lưu ý bạn cần phải nắm vững dưới đây:

Một số lưu ý khi dùng cấu trúc enough trong tiếng Anh
Một số lưu ý khi dùng cấu trúc enough trong tiếng Anh

Quy tắc 1

  • Nếu như trước tính từ, trạng từ trong câu có các trạng từ: too, so, very, quite, extremely…
  • Nếu như trước danh từmuch, many, a lot of, lots of => Thì phải lược bỏ đi

Ví dụ: 

  • He is very intelligent. He can become a good student.

=> He is very intelligent enough to become a good student.

(Anh ấy đủ thông minh để trở thành một học sinh giỏi.)

  • I run so fast. I can be on time for the bus

=> I run fast enough to be on time for the bus.

(Tôi chạy đủ nhanh để đến kịp chuyến xe buýt.)

Quy tắc 2

Khi nối câu bằng “enough”, nếu chủ ngữ ở hai câu giống nhau thì lược bỏ đi “for sb”. Tuy nhiên nếu chủ ngữ câu sau có ý chung chung ta cũng có thể lược bỏ.

Ví dụ:

  • Mike is intelligent. He can become a professor.

 => Mike is intelligent enough to become a professor.

(Mike đủ thông minh để trở thành một giáo sư.)

  • The weather is very nice. We can travel on it.

 => The weather is nice enough to travel on it. – We ở đây chỉ chủ ngữ chung chung, không xác định là ai.

(Thời tiết đủ đẹp để đi du lịch trên đó.)

Quy tắc 3

Khi sử dụng “enough” để nối câu, nếu chủ ngữ của câu thứ nhất trùng và tân ngữ của câu 2 (là một) thì khi nối hai câu ta loại bỏ phần tân ngữ của câu sau.

Ví dụ:

  • The food is pretty bad. I can’t eat it.

=> The food is not delicious enough to be eaten.

(Thức ăn không đủ ngon để ăn.)

  • The test is very easy. I can do it

 => The test is easy enough for me to do easily. 

(Bài kiểm tra đủ dễ để tôi làm được.)

Tham khảo thêm về Cấu trúc Essential, Cấu trúc Find, Cấu trúc forget

3. Luyện tập

Viết lại câu sử dụng cấu trúc enough

  1. The water is quite cold. I can’t drink it.
  2. Homework is very easy. I can do it.
  3. Tom is tall. He is the tallest in his class
  4. He is rich. He can buy the car
  5. I don’t have much money. I can’t buy this dress.

Đáp án:

  1. The water isn’t warm enough for me to drink.
  2. Homework is easy enough for him to do.
  3. Tom is tall enough to be the tallest in his class.
  4.  He is rich enough to buy the car.
  5.  I don’t have enough money to buy this dress.

4. Cấu trúc với “too…to”: quá …đến nỗi không thể

4.1. Đối với tính từ

Cấu trúc: S + be + too + adj + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • The weather is too bad for us to go camping. (Thời tiết quá xấu đến mức chúng tôi không thể đi cắm trại.)
  • These shoes are too small for me to wear. (Đôi giày quá nhỏ đến nỗi tôi không thể đi được.)

4.2. Đối với trạng từ

Cấu trúc: S + V + too + adv + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • He speaks too fast for me to understand. (Anh ấy nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)
  • She drives too carlessly for the children to feel comfortable. (Cô ấy lái xe quá bất cẩn đến nổi bọn trẻ không thể cảm thấy thoải mái được.)

5. Cấu trúc với “so…that…”: quá … đến nỗi

 Cấu trúc với "so...that...": quá ... đến nỗi
Cấu trúc với “so…that…”: quá … đến nỗi

5.1. Đối với tính từ

Cấu trúc: S + be+ so + adj + that + S + V

Ví dụ:

Our seats were so far from the stage that we couldn’t see the actors clearly. (Chỗ của chúng tôi ở quá xa sân khấu đến nỗi chúng tôi không thể nhìn rõ những diễn viên.) 

5.2. Đối với trạng từ

Cấu trúc: S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

The chef cooks so well that every customer likes the food here. (Vị bếp trưởng nấu ăn rất ngon nên mọi thực khách đều thích đồ ăn ở đây.)

5.3. Đối với danh từ đếm được

Cấu trúc: S + V+ so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V

Ví dụ: 

He bought so many sandwiches that we couldn’t eat all. (Anh ấy mua quá nhiều bánh sandwich đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết.)

5.4. Đối với danh từ không đếm được

Cấu trúc: S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

They drank so much wine that they couldn’t walk. (Họ uống quá nhiều rượu đến nỗi họ không thể đi được.)

Tham khảo: Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

6. Cấu trúc “such…that”: thật là … đến nỗi

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ: 

It was such a boring film that I felt asleep. (Đó thật là 1 bộ phim chán đến nỗi tôi cảm thấy buồn ngủ.)

Tham khảo: Cấu trúc so that và such that

Bài viết trên là toàn bộ các kiến thức về cách sử dụng Enough to, Too to, Such that, So that từ chuyên mục Học IELTS của Thành Tây. Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ có khả năng kỳ diệu, tuy nhiên muốn chinh phục bạn ấy thì không phải chỉ ngày 1 ngày 2 mà phải là 1 lộ trình, kế hoạch rõ ràng, chi tiết, và đương nhiên bạn cần có những phương pháp học tiếng Anh đúng để hỗ trợ bạn có được hiệu quả học tốt nhất. 

Bình luận

Bài viết liên quan: